CHÍNH SÁCH BẢO HÀNH

1. PHẠM VI ÁP DỤNG

· Chính sách này áp dụng cho tất cả các dòng sản phẩm máy lạnh và máy lọc không khí mang nhãn hiệu Carrier, Toshiba do Công ty TNHH Điều hòa không khí Carrier Việt Nam (viết tắt là CVN) cung cấp.

· Chính sách này có hiệu lực từ ngày 01-11-2022.

2. THỜI HẠN BẢO HÀNH

Thời hạn bảo hành sản phẩm được xác định căn cứ theo các thứ tự ưu tiên như danh sách bên dưới, các điều kiện có ưu tiên thấp chỉ được kích hoạt khi và chỉ khi tất cả điều kiện có mức ưu tiên cao hơn nó không được xác thực, tuy nhiên không vượt quá B tháng.

1. Bảo hành A tháng kể từ ngày kích hoạt bảo hành điện tử;

2. Bảo hành A tháng kể từ ngày được ghi trên chứng thư bảo hành hoặc vận hành hệ thống bởi CVN (ngày T&C của hệ thống);

3. Bảo hành A tháng kể từ ngày xuất hóa đơn tài chính hợp lệ (chỉ áp dụng dòng sản phẩm máy lạnh treo tường (RLC), máy lạnh cục bộ (LC), máy lạnh hệ thống (VRF), máy lọc không khí);

4. Bảo hành B tháng:

Kể từ ngày sản xuất của sản phẩm (dựa vào số Serial trên nhãn sản phẩm): dòng sản phẩm máy lạnh treo tường (RLC), máy lạnh cục bộ (LC), máy lọc không khí.  

Kể từ ngày giao sản phẩm (căn cứ vào phiếu giao hàng/ hóa đơn): dòng sản phẩm Hệ VRF, hệ Applied.

 

Lưu ý: máy nén chỉ được bảo hành 60 tháng khi thỏa điều kiện việc lắp đặt (thể hiện qua chất lượng của dầu máy nén – Không bị biến màu), vận hành và bảo trì (thể hiện qua tình trạng dơ bẩn của dàn trao đổi nhiệt) phải tuân thủ theo đúng quy định của nhà sản xuất

3. PHƯƠNG THỨC BẢO HÀNH

· Tùy theo tình trạng thực tế của sản phẩm, các phương thức bảo hành sẽ được áp dụng theo thứ tự ưu tiên như sau:

1. Sửa chữa sản phẩm bị hư hỏng (Các yêu cầu đổi mới sản phẩm không được áp dụng)

2. Thay thế mới linh kiện bị hư hỏng. Trong trường hợp linh kiện cần thay thế không còn sản xuất nữa; hoặc không nằm trong danh mục thương mại; hoặc không thể tìm kiếm được thì linh kiện tương đương sẽ được thay thế (có thiết kế và đặc tính kỹ thuật tương tự như linh kiện cũ).

3. Các điều kiện liên quan khác trong hợp đồng (nếu có).

· Các linh kiện thay thế trong phạm vi bảo hành mặc nhiên thuộc về tài sản của CVN. Các linh kiện này phải được trả về cho CVN.

4. ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH

Sản phẩm sẽ không được bảo hành nếu rơi vào một trong các điều kiện dưới đây:

1. Sản phẩm không còn trong thời hạn bảo hành hoặc không đạt được bất kỳ điều kiện nào về thời hạn bảo hành như mô tả ở mục 2.

2. Sản phẩm bị lỗi không phải nguyên nhân từ phía nhà sản xuất.

3. Sản phẩm không được lắp đặt, vận hành và sử dụng đúng với các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia theo luật định (TCVN, QCVN, IEC, …), cũng như không tuân theo các hướng dẫn/ khuyến cáo từ nhà sản xuất.

4. Sản phẩm hoạt động trong điều kiện môi trường khắc nghiệt (như độ mặn cao, tính acid, khu vực gió lớn, không gian lắp đặt chật hẹp, ...) mà không dựa trên tham vấn và đồng ý bằng văn bản của bộ phận phụ trách kỹ thuật sản phẩm của CVN.

5. Sản phẩm, nhãn mác đính kèm không còn nguyên vẹn, bị bể vỡ hay bị tháo rời. Khách hàng có quyền từ chối nhận sản phẩm không đạt yêu cầu do các nguyên nhân liên quan tới vận chuyển (bao bì hư hỏng, sản phẩm bể vỡ, móp méo, …). Mọi khiếu nại liên quan vấn đề này phát sinh sau đó sẽ không thuộc phạm vi bảo hành.

6. Các trường hợp bất khả kháng hay tai nạn dẫn đến hư hỏng: Sét đánh, chập điện, mưa bão, cung cấp điện áp không đúng, động vật, côn trùng phá hoại, …

7. Các sản phẩm sử dụng cho mục đích làm mẫu, trưng bày hay trình diễn.

8. Sản phẩm đã được sửa chữa hoặc can thiệp bởi bên thứ ba, không phải trung tâm bảo hành được ủy quyền của CVN hoặc nhân viên kỹ thuật của CVN.

9. Sản phẩm lắp đặt ở vị trí gây nguy hiểm cho kỹ thuật viên khi thao tác thì có thể bị từ chối bảo hành cho đến khi tìm được biện pháp thi công phù hợp.

10. Các công trình có yêu cầu đặc biệt về tổng độ biến dạng sóng hài điện áp (THD) theo thông tư số 39/2015/TT-BCT (đối với các hệ thống có công suất lớn), khách hàng phải có phương án xử lý phù hợp tương ứng với yêu cầu của luật định.

11. Tự ý thay đổi linh kiện máy hoặc thay thế linh kiện không chính hãng (Carrier & Toshiba).

12. Các hư hỏng do hao mòn theo thời gian trong quá trình sử dụng như dây curoa, dầu máy nén, phin lọc ẩm, lưới lọc, môi chất lạnh, …

5. THỦ TỤC BẢO HÀNH

1. Khi phát sinh yêu cầu bảo hành, khách hàng thông báo đến CVN bằng các cách sau:

a. Tổng đài chăm sóc khách hàng: 1800-55-88-41

b. Email tổng đài CSKH CVN: carriervietnam@carrier.com

2. Để việc xử lý được nhanh chóng, Quý khách hàng cần chuẩn bị các thông tin quan trọng như sau:

a. Thông tin khách hàng hoặc người liên lạc (Tên, số điện thoại di động, e-mail).

b. Địa chỉ lắp đặt máy.

c. Sản phẩm yêu cầu bảo hành: Model và số Serial (nếu có thể).

d. Số lượng lắp đặt, số lượng hư hỏng.

e. Thời gian xảy ra sự cố.

f. Mô tả sự cố càng chi tiết càng tốt.

3. Sau khi nhận được yêu cầu bảo hành, kỹ thuật viên sẽ liên lạc với khách hàng trong vòng 24 giờ để hướng dẫn xử lý từ xa (nếu có thể).

4. Trong trường hợp không xử lý từ xa được, kỹ thuật viên sẽ đặt cuộc hẹn sửa chữa tại nhà/ tại công trình cho khách hàng. Khách hàng vui lòng sắp xếp thời gian để đảm bảo người nhà hoặc người phụ trách có mặt vào thời gian kỹ thuật viên thực hiện việc sửa chữa tại nhà.

5. Thời gian xử lý trung bình: trong vòng 02 ngày làm việc đối với lỗi hư hỏng linh kiện thông thường và trong vòng 04 ngày làm việc đối với lỗi sửa chữa phức tạp hoặc linh kiện đặc biệt (đối với dòng máy lạnh treo tường (RLC), máy lạnh cục bộ (LC), máy lạnh hệ thống (VRF), máy lọc không khí)

6. Đối với khách hàng khối doanh nghiệp có yêu cầu khảo sát thực tế, việc khảo sát cần được tiến hành với sự tham gia của tất cả các bên liên quan (chủ đầu tư, nhà thầu, vận hành, khách hàng, …). Các phương tiện hỗ trợ tại công trình sẽ do khách hàng chuẩn bị. Để việc khảo sát được thuận tiện và hiệu quả, khách hàng cần thông báo thời gian (hoặc sự thay đổi) cho CVN ít nhất 24 giờ đồng hồ trước khi tiến hành công việc.